Định biên nhân sự là gì? Với những ai đã đi làm chắc hẳn đều đã nghe qua thuật ngữ này, dùng để xác định cơ cấu nguồn nhân sự, từ đó có quyết định tuyển dụng và hoạch định nguồn nhân lực. Bạn đã biết gì về định biên nhân sự và việc định biên áp dụng các nguyên tắc nào? Chefjob sẽ giải đáp ngay bây giờ để bạn hiểu hơn những vấn đề này.
Trong công tác quản trị nhân sự tại các công ty, doanh nghiệp, việc theo dõi, lập kế họach định biên nhân sự là cốt lõi để thực hiện chính sách tuyển dụng và hoạch định nguồn lực. Khái niệm định biên nhân sự được sử dụng nhiều trong khối ngành kinh tế kế hoạch và nhà nước. Dù được dùng khá phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể hiểu một cách rõ ràng, tường tận.
Định biên nhân sự là cốt lõi để thực hiện các chính sách liên quan đến nguồn nhân lực
của doanh nghiệp – Ảnh: Internet
Định biên nhân sự là gì?
Định biên nhân sự có thể được hiểu đơn giản là việc xác định một số lượng con người với những điều kiện phù hợp về phẩm chất cá nhân và tri thức để có thể đáp ứng những khối lượng công việc cho một vị trí cụ thể trong tương lai.
Trong khách sạn, định biên nhân sự là việc xác định cơ cấu nguồn nhân sự (số lượng – chất lượng nhân sự) cần cho quá trình hoạt động, vận hành khách sạn nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Trong công tác quản trị nhân sự của mỗi khách sạn, định biên nhân sự là yếu tố quyết định đến chính sách tuyển dụng và hoạch định nguồn lực của khách sạn đó.
Định biên nhân sự được hiểu là xác định cơ cấu nguồn nhân sự cần cho quá trình hoạt động
nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất – Ảnh: Internet
Việc định biên nhân sự trong vai trò rất quan trọng trong quản trị và sử dụng nguồn nhân lực. Vậy điều kiện để định biên nhân sự bao gồm những yếu tố nào
Điều kiện để định biên nhân sự
– Đối với cấp công ty:
+ Cần có định hướng chiến lược phát triển rõ ràng.
+ Có kế hoạch kinh doanh cụ thể với ngân sách và các kịch bản thay đổi.
– Đối với cấp bộ phận:
+ Xác định được hệ thống vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn công việc.
+ Xác định được tần suất các nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc một cách tương đối.
+ Xác định được kỳ vọng về mức độ thành thạo và ước lượng được kết quả đầu ra của các vị trí.
+ Nắm rõ về mức độ ứng dụng tự động hóa trong thực thi công việc và hệ thống dữ liệu quản lý.
Các nguyên tắc để định biên nhân sự
Việc định biên nhân sự thường không có một công thức nhất quán nào, thay vào đó sẽ dựa vào 3 nhóm nguyên tắc sau:
1. Các nguyên tắc về tỷ lệ tương quan
– Tỉ lệ tăng/giảm so với năm trước tương ứng với tương quan tăng/giảm của mức doanh thu. Ví dụ: Doanh thu 2017 tăng 30% thì định biên tăng 20%.
– Tương quan giữa nhóm vị trí trực tiếp (kinh doanh và sản xuất) với vị trí gián tiếp. Ví dụ: Trực tiếp vs gián tiếp là 65% và 35%, Quản lý với nhân viên là 15% – 85%.
– Tương quan giữa ngân sách cho các nhóm quản lý và nhân viên, gián tiếp và trực tiếp. Ví dụ: Chi phí/doanh thu = 78%. Quỹ lương quản lý và nhân viên = 22% – 78%.
Việc định biên nhân sự dựa trên nhiều nguyên tắc khác nhau – Ảnh: Internet
2. Các nguyên tắc về định mức lao động
– Theo khối lượng. Ví dụ: 30 sản phẩm/ca/người, 100 sản phẩm/ca/dây chuyền (nhóm), 15 khách hàng phục vụ/ngày
– Theo hệ chỉ tiêu hệ suất. Ví dụ: Tập hợp các chỉ tiêu doanh thu (100 tỉ) và số lượng khách hàng (200 khách)/năm.
– Theo thông lệ thao tác nghề nghiệp. Ví dụ: Số lượng thực hiện giao dịch/ngày.
– Theo đối tượng phục vụ. Ví dụ: 1 nhân viên nhân sự tương ứng với 60 người trong công ty.
3. Các nguyên tắc về tần suất và thời lượng
– Dựa vào cơ cấu chức danh, tần suất và thời lượng thực hiện nhiệm vụ. Ví dụ: Nhân viên Kế toán chi phí bao gồm nhiệm vụ như kiểm tra chứng từ, hạch toán, thanh toán – hàng ngày, 100 chứng từ/ngày; lập báo cáo mỗi tháng, mỗi ngày; làm việc với thanh tra thuế cuối mỗi quý; hoàn thiện các chứng từ thanh toán cuối mỗi năm, 20 ngày.
Đó là những thông tin liên quan đến việc định biên nhân sự mà bạn có thể tham khảo, áp dụng. Hy vọng rằng, những thông tin trên sẽ hữu ích đối với nhà quản lý trong công tác hoạch định và quản trị nhân sự của mình.
Tin liên quan:
Mẫu xác nhận lương là gì? Những thông tin cần có trong mẫu xác nhận lương